TÌNH HÌNH GIÁ CẢ THỊ TRƯỜNG THÁNG 10 NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
1. Tổng quan về tình hình thị trường, giá cả trong kỳ
Thị trường hàng hóa trong tháng 10/2023 không nhiều biến động, nguồn hàng luôn đảm bảo chất lượng và giá tốt nhất đến tay người tiêu dùng. Các mặt hàng thiết yếu khác, nguồn cung đáp ứng tốt nhu cầu tiêu dùng, giá cả tương đối ổn định.
Tại các chợ truyền thống, hàng hoá phong phú đa dạng, nhu cầu mua sắm ổn định, giá cả có biến động do phụ thuộc vào nguồn cung cầu hàng hóa, khi đó giá bán tăng hay giảm sẽ phụ thuộc vào người bán. Tại các hệ thống siêu thị, cửa hàng tiện ích, đa số các loại hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng đều có xu hướng giảm do các chương trình bình ổn giá, khuyến mãi, giảm giá trong tháng vào dịp 20/10 dành cho người tiêu dùng, đặc biệt là phái nữ với hàng loạt ưu đãi dành cho phái nữ với hơn 1.000 sản phẩm mỹ phẩm, chăm sóc cá nhân, thời trang, thực phẩm tươi sống…nhằm kích cầu mua sắm. Tuy nhiên, vẫn có một số hàng hoá có mức giá bán tăng do đã kết thúc chương trình ưu đãi.
2. Diễn biến chỉ số giá tiêu dùng tháng 10 năm 2023
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 10 năm 2023 giảm 0,04% so với tháng trước; tăng 3,07% so với tháng cùng kỳ năm trước, tăng 2,95% so với tháng 12 năm trước; Chỉ số giá bình quân 10 tháng tăng 1,53% so với bình quân cùng kỳ năm trước.
Trong 11 nhóm hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng chính các nhóm hàng hóa, dịch vụ có chỉ số giá tăng: Hàng ăn và dịch vụ ăn uống tăng 0,05%; Đồ uống và thuốc lá tăng 0,04%; May mặc, mũ nón, giầy dép tăng 0,02%; Nhà ở, điện, nước, chất đốt và vật liệu xây dựng tăng 0,37%; Thiết bị và đồ dùng gia đình tăng 0,20%; Giáo dục tăng 0,26%; Văn hóa, giải trí và du lịch tăng 0,10%; Hàng hóa và dịch vụ khác tăng 0,79%.
Các nhóm hàng hóa, dịch vụ có chỉ số giá giảm so với tháng trước, gồm: Giao thông giảm 1,85%; Bưu chính viễn thông giảm 0,29%.
Chỉ số giá vàng tăng 0,37% so với tháng trước, tăng 9,54% so với cùng tháng năm trước, tăng 6,29% so với tháng 12 năm trước. Chỉ số giá vàng tăng do giá vàng trong nước tăng theo đà thế giới khi các nhà đầu tư quan tâm hơn đến kim loại quý vì xung đột quân sự nhiều nơi leo thang và do xung đột giữa Hamas với Israel trở nên trầm trọng hơn. Bên cạnh đó, căng thẳng quân sự tại Nga và Ukraine vẫn đang tiếp tục khiến nhà đầu tư gia tăng lựa chọn tài sản trú ẩn an toàn như vàng.
Chỉ số giá đô la Mỹ tăng 1,22% so với tháng trước, tăng 1,97% so với cùng tháng năm trước, tăng 1,56% so với tháng 12 năm trước. Giá đô la Mỹ tăng trong bối cảnh thị trường chứng khoán toàn cầu suy giảm sau khi dữ liệu cho thấy giá tiêu dùng của Hoa Kỳ tăng hơn mức dự kiến.
Nhóm hàng |
Chỉ số giá tháng 10/2023 so với (%) |
Bình quân |
|||
---|---|---|---|---|---|
Kỳ gốc 2019 |
Cùng kỳ năm trước |
Tháng 12 năm trước |
Tháng 9/2023 |
||
Chỉ số giá tiêu dùng |
111,00 |
103,07 |
102,95 |
99,96 |
101,53 |
I. Hàng ăn và dịch vụ ăn uống |
116,21 |
102,72 |
102,55 |
100,05 |
102,32 |
1. Lương thực |
124,36 |
112,08 |
110,50 |
100,11 |
105,84 |
2. Thực phẩm |
114,91 |
101,83 |
101,81 |
99,94 |
101,76 |
3. Ăn uống ngoài gia đình |
115,31 |
100,97 |
100,97 |
100,18 |
102,10 |
II. Nhà ở và VLXD |
108,99 |
102,05 |
101,46 |
100,37 |
100,92 |
Chỉ số giá vàng |
147,09 |
109,54 |
106,29 |
100,37 |
103,80 |
Chỉ số giá đô la Mỹ |
105,55 |
101,97 |
101,56 |
101,22 |
102,48 |
(Số liệu của Cục Thống kê TP. Cần Thơ về tình hình KT-XH tháng 10/2023)
3. Tình hình giá thị trường trên địa bàn thành phố tháng 10 năm 2023 (giá phổ biến tại các điểm bán hàng trên địa bàn quận Ninh Kiều):
+ Lương thực: Giá một số loại gạo thường bán lẻ tại chợ biến động so với tháng trước, cụ thể: gạo thơm thường giá 17.000 đ/kg (giảm 1.000 đ/kg); gạo một bụi Vĩnh Thuận giá bán 18.000 đ/kg (giảm 1.000 đ/kg); gạo thường Hàm Châu giá 17.000 đ/kg (giảm 1.000 đ/kg); gạo một bụi Cà Mau giá bán 19.000 đ/kg (tăng 2.000 đ/kg); gạo Đài Loan giá 17.000 đ/kg (giảm 1.000 đ/kg); gạo 504 giá 17.000 đ/kg (tăng 3.000 đ/kg); gạo Tài Nguyên Chợ Đào giá 19.000 đ/kg (giảm 1.000 đ/kg); gạo thơm Long An giá 18.000 đ/kg (giảm 1.000 đ/kg).
+ Thực phẩm: Giá heo hơi bình quân trong tháng giảm so với tháng trước, giá bán dao động ở mức 56.000 đ/kg (giảm 3.000 đ/kg); một số sản phẩm từ thịt heo có giá ổn định, như: thịt đùi giá 90.000 đ/kg; thịt nạc đùi giá 110.000 đ/kg; thịt ba rọi giá 100.000 đ/kg; mặt hàng thịt đùi bò có giá 350.000 đ/kg (tăng 20.000 đ/kg). Một số mặt hàng tươi sống tại chợ giá biến động, cụ thể như sau: trứng gà giá 32.000 đ/vĩ 10 trứng (giảm 2.000 đ/vĩ); trứng vịt giá 36.000 đ/vĩ 10 trứng; vịt ta giá 80.000 đ/kg (giảm 5.000 đ/kg); vịt xiêm giá 110.000 đ/kg (tăng 10.000 đ/kg); gà ta làm sạch giá 150.000 đ/kg.
+ Giá sữa: Các mặt hàng sữa bột; sữa đặc giá biến động so với tháng trước, cụ thể: Sữa bột Dielac Alpha loại 900gr có giá bán 235.000 đ/hộp. Sữa bột Enfamil A+ tùy từng loại có giá bán từ 474.000 - 550.000 đ/hộp (giảm từ 1.000 – 8.000 đ/hộp). Sữa đặc Cô Gái Hà Lan (CGHL) có giá từ 22.000 - 29.000 đ/hộp (giảm 1.000 đ/hộp), tùy từng loại; sữa bò tươi tiệt trùng Vinamilk (180ml) có giá 31.000 đ/lốc (4 hộp).
+ Thực phẩm công nghệ: Một số thực phẩm công nghệ có giá biến động, cụ thể: Đường cát Biên Hòa giá 29.000 đ/kg; dầu ăn Tường An giá 50.000 đ/bình 1 lít (giảm 9.000 đ/bình); bột ngọt Ajinomoto giá bán 67.000 đ/kg (tăng 6.000 đ/kg); bột ngọt Vedan giá bán 60.000 đ/kg; dầu ăn Neptune giá bán 57.000 đ/bình 1 lít; dầu ăn Cái Lân giá 31.000 đ/bình 1 lít (giảm 11.000 đ/bình). Bia Heineken giá 450.000 đ/thùng; bia Tiger giá bán 375.000 đ/thùng; bia 333 giá bán 265.000 đ/thùng; nước ngọt Pepsi giá 186.000 đ/thùng; Coca Cola giá 206.000 đồng/thùng.
+ Các loại trái cây: Một số loại trái cây có giá biến động so với tháng trước, cụ thể: Quýt đường giá bán 45.000 đ/kg; cam sành giá 13.000 đ/kg (tăng 1.000 đ/kg); cam mật giá 15.000 đ/kg (tăng 2.000 đ/kg); bưởi năm roi giá 30.000 đ/kg; dưa hấu giá 12.000 đ/kg (giảm 1.000 đ/kg); xoài cát Hòa Lộc giá 60.000 đ/kg (tăng 10.000 đ/kg).
+ Giá rau, củ: Một số loại rau, củ có giá tăng so với tháng trước, cụ thể: Cà rốt giá bán 20.000 đ/kg; bắp cải giá 17.000 đ/kg; khoai tây giá bán 28.000 đ/kg (tăng 3.000 đ/kg); cà chua giá 25.000 đ/kg (tăng 5.000 đ/kg); xà lách giá 45.000 đ/kg (tăng 5.000 đ/kg).
+ Cá các loại: Giá cá tra nguyên liệu tăng so với tháng trước, dao động từ 26.500 – 27.500 đ/kg (tăng 1.000 đ/kg). Một số loại cá khác có giá biến động so với tháng trước, cụ thể: cá basa giá 80.000 đ/kg; cá điêu hồng giá 65.000 đ/kg (giảm 5.000 đ/kg); cá rô đồng giá 60.000 đ/kg (giảm 5.000 đ/kg); cá lóc đồng giá 180.000 đ/kg (tăng 20.000 đ/kg).
+ Mặt hàng khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG): Giá một số mặt hàng khí dầu mỏ hóa lỏng tăng so với tháng trước, cụ thể: Elf gas giá 462.000 đ/bình 12,5kg; VT gas giá 435.000 đ/bình 12kg; Total gas giá 426.000 đ/bình 12kg, SP gas giá 426.000 đ/bình 12kg.
+ Phân bón: Mặt hàng phân bón có giá ổn định so với tháng trước, cụ thể: Phân NPK 16-16-8-13S (Việt - Nhật) giá 760.000 đ/bao (giảm 5.000 đ/kg); phân kali Miểng Tân Tạo giá 660.000 đ/bao; phân NPK (20-20-15) giá 1.090.000 đ/bao; đạm Phú Mỹ giá 560.000 đ/bao.
+ Mặt hàng vật liệu xây dựng: Giá một số mặt hàng vật liệu xây dựng giảm so với tháng trước, cụ thể: Thép cuộn Tây Đô phi 6 giá 13.900 đ/kg (giảm 250 đ/kg); thép cuộn Tây Đô phi 8 giá 13.900 đ/kg (giảm 250 đ/kg); xi măng Tây Đô đa dụng giá 82.000 đ/bao; xi măng Tây Đô dân dụng PCB40 giá 73.000 đ/bao.
+ Giá thức ăn chăn nuôi: Giá thức ăn chăn nuôi ổn định so với tháng trước, cụ thể: Thức ăn cho heo (đậm đặc) - Cargill cho heo có giá từ 405.000 - 615.000 đ/bao 25kg, tùy từng loại khác nhau; thức ăn cho heo (hỗn hợp) - Cargill cho heo có giá từ 376.000 - 536.000 đ/bao 25 kg, tùy từng loại và trọng lượng khác nhau. Thức ăn cá tra, cá basa giá 14.020 đ/kg.
- Xăng, dầu: Trong tháng có 03 điều chỉnh giá. Đến ngày 30/10/2023, Xăng A95-III giá 23.660 đ/lít; xăng E5 Ron 92-II giá 22.510 đ/lít; dầu Diezel (0.05%S)-II giá 23.630 đ/lít; dầu hỏa giá 23.200 đ/lít.
- Vàng:
Ngày |
Công ty TNHH MTV Vàng bạc đá quý (đồng/chỉ) |
Công ty CP Vàng Bạc Đá Quý (đồng/chỉ) |
Cửa hàng kinh doanh vàng, bạc, đá quý (đồng/chỉ) |
28/09/2023 |
5.735.000 |
5.750.000 |
5.660.000 |
30/10/2023 |
5.965.000 |
5.970.000 |
5.890.000 |
- Cập nhật ngày 30 tháng 10 năm 2023, giá đô la Mỹ giá bán ra 24.725 đồng/USD.
4. Tình hình thực hiện công tác quản lý giá trên địa bàn thành phố
- Nắm bắt kịp thời diễn biến giá cả thị trường trên địa bàn thành phố, báo cáo về Cục Quản lý Giá - Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân thành phố hàng tháng theo đúng quy định.
- Cử thành viên tham gia Hội đồng định giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu.
- Đề nghị Sở Xây dựng có ý kiến thẩm định đối với phương án giá dịch vụ thoát nước đô thị và lộ trình thực hiện giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố giai đoạn 2021 - 2025.
- Đề nghị Cơ quan Cảnh sát điều tra Công an thành phố Cần Thơ phối hợp có ý kiến đối với việc định giá tài sản trong tố tụng hình sự đối với yêu cầu số 1181/YC-CSKT ngày 18/8/2023.
- Góp ý Sở Công Thương về nội dung dự thảo Quyết định ban hành Chương trình bình ổn thị trường các mặt hàng thiết yếu, thúc đẩy hoạt động thương mại năm 2023, Tết Nguyên đán năm 2024.
- Đề nghị Cục Thuế thành phố, Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát, đề xuất bổ sung nhóm loại tài nguyên và đề xuất mức giá tính thuế cho từng loại tài nguyên phù hợp với thực tế địa phương và các quy định hiện hành.
- Báo cáo Sở Tư pháp thành phố các nội dung có liên quan đến tình hình thi hành pháp luật về quản lý, điều hành giá các mặt hàng, dịch vụ thiết yếu trên địa bàn thành phố Cần Thơ năm 2023.
- Tham gia Hội đồng định giá tài sản trong tố tụng dân sự, hôn nhân gia đình, hành chính, kinh doanh thương mại.
5. Dự báo giá cả thị trường trong thời gian tới
- Tình hình thị trường hàng hóa diễn ra sôi động, sức mua hàng hóa có sự tăng trưởng. Hàng hóa trên thị trường nguồn cung dồi dào, đáp ứng đầy đủ nhu cầu tiêu dùng của người dân.
- Do ảnh hưởng tình hình chính trị trên thế giới tác động đến thị trường nhiên liệu thế giới, giá xăng dầu bình quân trên thị trường nhập khẩu có xu hướng tăng, dự báo giá mặt hàng xăng dầu trong thời gian tới có thể tăng; mặt hàng khí dầu mỏ hóa lỏng dự báo giá tăng.
- Giá vàng và giá đô la Mỹ biến động do ảnh hưởng của thị trường thế giới.
Trên đây là báo cáo tình hình giá cả thị trường và công tác quản lý giá tháng 10 năm 2023 trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
(Đính kèm Bảng giá thị trường tháng 10 năm 2023)
Các tin khác
- TÌNH HÌNH GIÁ CẢ THỊ TRƯỜNG THÁNG 03 NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ (10/05/2024)
- TÌNH HÌNH GIÁ CẢ THỊ TRƯỜNG THÁNG 4 NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ (10/05/2024)
- TÌNH HÌNH GIÁ CẢ THỊ TRƯỜNG TRONG VÀ SAU TẾT NGUYÊN ĐÁN GIÁP THÌN 2024 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ (22/03/2024)
- TÌNH HÌNH GIÁ CẢ THỊ TRƯỜNG VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ GIÁ, BÌNH ỔN GIÁ NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ (22/03/2024)
- TÌNH HÌNH GIÁ CẢ THỊ TRƯỜNG THÁNG 02 NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ (22/03/2024)
- TÌNH HÌNH GIÁ CẢ THỊ TRƯỜNG THÁNG 01 NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ (22/03/2024)
- TÌNH HÌNH GIÁ CẢ THỊ TRƯỜNG THÁNG 12 NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ (22/03/2024)
- TÌNH HÌNH GIÁ CẢ THỊ TRƯỜNG THÁNG 11 NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ (25/01/2024)
- Tình hình giá cả thị trường tháng 9 năm 2023 trên địa bàn thành phố Cần Thơ (06/10/2023)
- TÌNH HÌNH GIÁ CẢ THỊ TRƯỜNG THÁNG 8 NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ (19/09/2023)
Trang đầu 1 2 3 Trang cuối