Quy định Danh mục tài sản cố định đặc thù; Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình, tài sản chưa đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định thuộc phạm vi quản lý của thành phố Cần Thơ
Để thực hiện nghiêm túc, hiệu quả Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật, góp phần quản lý chặt chẽ, sử dụng tiết kiệm, khai thác có hiệu quả tài sản công, phòng, chống thất thoát, lãng phí, tham nhũng. Hiện nay thành phố Cần Thơ chưa ban hành Quyết định quy định Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình; Danh mục tài sản cố định đặc thù; Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản chưa đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định thuộc phạm vi quản lý của thành phố Cần Thơ. Nhằm tăng cường công tác quản lý tài sản công (tài sản cố định vô hình; tài sản cố định đặc thù; tài sản chưa đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định) của các cơ quan, tổ chức, đơn vị; Đồng thời để các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuận lợi trong việc xác định thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản.
* Đối với xây dựng quy định Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình:
Tại khoản 2 Điều 14 Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 05 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định như sau: “Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quy định danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình thuộc phạm vi quản lý của Bộ, cơ quan trung ương, địa phương (theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này)”.
* Đối với xây dựng quy định danh mục tài sản cố định đặc thù:
Tại khoản 2 Điều 5 Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 05 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định như sau: “Căn cứ vào tình hình thực tế và yêu cầu quản lý đối với những tài sản quy định tại khoản 1 Điều này, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Danh mục tài sản cố định đặc thù thuộc phạm vi quản lý của Bộ, cơ quan trung ương, địa phương (theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này) để thống nhất quản lý”.
* Đối với xây dựng quy định Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản chưa đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định:
Khoản 3 Điều 3 Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 05 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định như sau:
“Căn cứ đặc điểm tài sản sử dụng thực tế của ngành, lĩnh vực, địa phương và yêu cầu quản lý, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương (sau đây gọi là Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương), Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) có thể ban hành Danh mục tài sản chưa đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này là tài sản cố định đối với các tài sản thuộc phạm vi quản lý của Bộ, cơ quan trung ương, địa phương (theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này) thuộc 01 trong 02 trường hợp sau đây:
a) Tài sản (trừ tài sản là nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc) có nguyên giá từ 5.000.000 đồng (năm triệu đồng) đến dưới 10.000.000 đồng (mười triệu đồng) và có thời gian sử dụng từ 01 (một) năm trở lên;
b) Tài sản là trang thiết bị dễ hỏng, dễ vỡ có nguyên giá từ 10.000.000 đồng (mười triệu đồng) trở lên”.
Căn cứ quy định tại: khoản 3 Điều 3; khoản 2 Điều 5; khoản 2 Điều 14 Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 05 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp, Sở Tài chính đã có Công văn số 1431/STC-QLG-CS&TCDN ngày 10 tháng 5 năm 2021 về việc xin ý kiến Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quyết định quy định Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình; Danh mục tài sản cố định đặc thù; Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản chưa đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định thuộc phạm vi quản lý của thành phố Cần Thơ theo văn bản quy phạm pháp luật. Ngày 07 tháng 6 năm 2021, Ủy ban nhân dân thành phố có Công văn số 2063/UBND-KT, theo đó: “Giao Sở Tài chính soạn thảo dự thảo Quyết định nêu trên; thực hiện các bước theo đúng quy trình của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015”. Do Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 05 năm 2018 chỉ quy định về tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định đặc thù, tài sản cố định vô hình, tài sản chưa đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định và chưa có văn bản quy phạm quy định cụ thể, chi tiết Danh mục tài sản cố định đặc thù; Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình, tài sản chưa đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định. Vì vậy để có cơ sở tham mưu trình Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quyết định quy định Danh mục tài sản cố định đặc thù; Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình, tài sản chưa đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định thuộc phạm vi quản lý của thành phố Cần Thơ, Sở Tài chính đã có Công văn số 1868/STC-QLG.CS&TCDN ngày 10 tháng 6 năm 2021 thực hiện lấy kiến các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng tài sản công để xây dựng nên Danh mục tài sản cố định đặc thù; Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình, tài sản chưa đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định.
Nhận được ý kiến đề xuất xây dựng dự thảo Quyết định quy định danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình; Danh mục tài sản cố định đặc thù; Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản chưa đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định thuộc phạm vi quản lý của thành phố Cần Thơ của 19 đơn vị (Sở Y tế, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giao thông Vận tải, Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Trường Đại học Kỹ thuật – Công nghệ Cần Thơ, Thanh tra thành phố, Ban Dân tộc, Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân, Báo Cần Thơ, Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Cần Thơ, Trường Cao đẳng Nghề Cần Thơ, Viện Kinh tế - Xã hội, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại và Hội chợ triển lãm, Hội Nông dân, UBND quận Bình Thủy, UBND huyện Phong Điền), Sở Tài chính đã tiếp thu ý kiến của các cơ quan, tổ chức, đơn vị xây dựng nội dung dự thảo Quyết định quy định Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình; Danh mục tài sản cố định đặc thù; Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản chưa đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định thuộc phạm vi quản lý của thành phố Cần Thơ và thực hiện lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức, đơn vị về nội dung dự thảo Quyết định nêu trên (lần 1) tại Công văn số 2933/STC-QLG.CS&TCDN ngày 19 tháng 8 năm 2021; Thực hiện lấy ý kiến Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Cần Thơ, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam – Chi nhánh tại Cần Thơ tại Công văn số 3036/STC-QLG.CS&TCDN ngày 26 tháng 8 năm 2021; Đồng thời thực hiện gửi Ban Biên tập Cổng thông tin điện tử thành phố đăng tải nội dung dự thảo Tờ trình và Quyết định nêu trên tại Công văn số 3037/STC-QLG.CS&TCDN ngày 26 tháng 8 năm 2021.
Qua thực hiện lấy ý kiến, Sở Tài chính đã nhận được văn bản đóng góp ý kiến của 27 đơn vị (06 đơn vị đóng góp ý kiến, 21 đơn vị có ý kiến thống nhất). Để hoàn thiện nội dung dự thảo Tờ trình và Quyết định quy định Danh mục tài sản cố định đặc thù; Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình, tài sản chưa đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định thuộc phạm vi quản lý của thành phố Cần Thơ (tên gọi của dự thảo Quyết định đã được điều chỉnh theo đóng góp ý kiến của Sở Tư pháp), Sở Tài chính đã có văn bản đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị đóng góp ý kiến (lần 2) tại Công văn số 3546/STC-QLG.CS&TCDN ngày 06/10/2021, Công văn số 3547/STC-QLG.CS&TCDN ngày 06/10/2021 về dự thảo Tờ trình và Quyết định quy định Danh mục tài sản cố định đặc thù; Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình, tài sản chưa đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định thuộc phạm vi quản lý của thành phố Cần Thơ. Đồng thời, lấy ý kiến phản biện của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Cần Thơ, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam – Chi nhánh tại Cần Thơ, các tổ chức thành viên Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Cần Thơ về nội dung dự thảo Tờ trình và Quyết định nêu trên tại Công văn số 3684/STC-QLG.CS&TCDN ngày 14 tháng 10 năm 2021.
Tiếp thu ý kiến đóng góp của các đơn vị, Sở Tài chính đã hoàn chỉnh nội dung dự thảo Quyết định quy định Danh mục tài sản cố định đặc thù; Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình, tài sản chưa đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định thuộc phạm vi quản lý của thành phố Cần Thơ gửi Sở Tư pháp thẩm định trước khi tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quyết định nêu trên với nội dung như sau:
Về phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định Danh mục tài sản cố định đặc thù; Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình, tài sản chưa đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định thuộc phạm vi quản lý của thành phố Cần Thơ.
Về đối tượng áp dụng: Áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách đảm bảo kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước (gọi chung là cơ quan, tổ chức, đơn vị); các Doanh nghiệp được nhà nước giao tài sản cố định để quản lý không tính thành phần vốn nhà nước (gọi chung là doanh nghiệp) thuộc phạm vi quản lý của thành phố Cần Thơ.
Về danh mục tài sản cố định đặc thù; Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình, tài sản chưa đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định
- Danh mục tài sản cố định đặc thù được quy định chi tiết như sau:
STT |
DANH MỤC |
Loại 1 |
Cổ vật, hiện vật trưng bày trong bảo tàng |
1 |
Nhóm hiện vật chất liệu kim loại |
2 |
Nhóm hiện vật chất liệu nhựa |
3 |
Nhóm hiện vật chất liệu thủy tinh |
4 |
Nhóm hiện vật chất liệu gỗ, tre |
5 |
Nhóm hiện vật chất liệu vải |
6 |
Nhóm hiện vật chất liệu giấy |
7 |
Nhóm hiện vật chất liệu phim ảnh |
8 |
Nhóm hiện vật chất liệu đồ da |
9 |
Nhóm hiện vật chất liệu xương |
10 |
Nhóm hiện vật chất liệu gốm, sành, sứ |
11 |
Nhóm hiện vật chất liệu đất, đá |
12 |
Nhóm hiện vật chất liệu khác |
Loại 2 |
Di tích lịch sử - Văn hóa được xếp hạng |
Loại 3 |
Thương hiệu của đơn vị sự nghiệp công lập |
1 |
Trường học |
2 |
Bệnh viện |
3 |
Đơn vị sự nghiệp công lập khác |
- Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình được quy định chi tiết như sau:
STT |
DANH MỤC |
Thời gian sử dụng (năm) |
Tỷ lệ hao mòn (% năm) |
---|---|---|---|
Loại 1 |
Quyền tác giả |
|
|
1 |
Tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian |
50 |
02 |
2 |
Tác phẩm khoa học |
25 |
04 |
3 |
Tác phẩm âm nhạc |
25 |
04 |
4 |
Tác phẩm sân khấu |
50 |
02 |
5 |
Tác phẩm điện ảnh |
50 |
02 |
6 |
Chương trình máy tính, sưu tập dữ liệu |
25 |
04 |
Loại 2 |
Quyền sở hữu công nghiệp |
|
|
1 |
Bằng độc quyền sáng chế |
20 |
05 |
2 |
Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp |
05 |
20 |
3 |
Bằng độc quyền thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn |
10 |
10 |
4 |
Bằng độc quyền giải pháp hữu ích |
10 |
10 |
5 |
Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu |
10 |
10 |
Loại 3 |
Quyền đối với giống cây trồng |
|
|
1 |
Quyền tác giả giống cây trồng |
20 |
05 |
2 |
Quyền của chủ bằng bảo hộ |
20 |
05 |
Loại 4 |
Phần mềm ứng dụng |
|
|
1 |
Cơ sở dữ liệu |
05 |
20 |
2 |
Phần mềm dịch vụ công |
05 |
20 |
3 |
Phần mềm kế toán |
05 |
20 |
4 |
Phần mềm tin học văn phòng |
05 |
20 |
5 |
Cổng thông tin điện tử |
05 |
20 |
6 |
Phần mềm quản lý tài sản |
05 |
20 |
7 |
Phần mềm quản lý văn bản điều hành |
05 |
20 |
8 |
Phần mềm chuyên ngành (y tế, giáo dục và đào tạo, xây dựng, giao thông vận tải…và phần mềm chuyên ngành khác) |
05 |
20 |
9 |
Phần mềm ứng dụng khác |
05 |
20 |
Loại 5 |
Tài sản cố định vô hình khác (trừ quyền sử dụng đất) |
05 |
20 |
- Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản chưa đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định được quy định chi tiết như sau:
STT |
DANH MỤC |
Thời gian sử dụng (năm) |
Tỷ lệ hao mòn (% năm) |
---|---|---|---|
Loại 1 |
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến |
|
|
1 |
Máy vi tính để bàn |
04 |
25 |
2 |
Máy vi tính xách tay (hoặc thiết bị điện tử tương đương) |
04 |
25 |
3 |
Máy in |
04 |
25 |
4 |
Máy scan |
04 |
25 |
5 |
Máy fax |
04 |
25 |
6 |
Máy hủy tài liệu |
04 |
25 |
7 |
Máy chấm công |
05 |
20 |
8 |
Máy điều hòa không khí |
04 |
25 |
9 |
Tủ đựng tài liệu |
04 |
25 |
10 |
Điện thoại cố định |
04 |
25 |
11 |
Bộ bàn ghế ngồi làm việc trang bị cho các chức danh |
08 |
12,5 |
12 |
Quạt |
05 |
20 |
13 |
Bộ bàn ghế họp, tiếp khách |
08 |
12,5 |
14 |
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến khác |
04 |
25 |
Loại 2 |
Phương tiện vận tải |
|
|
1 |
Xe kéo, xe thồ |
05 |
20 |
2 |
Xe mô tô, gắn máy |
10 |
10 |
3 |
Ca nô, xuồng máy, ghe các loại |
10 |
10 |
4 |
Phương tiện vận tải khác |
10 |
10 |
Loại 3 |
Máy móc, thiết bị chuyên dùng |
05 |
20 |
Loại 4 |
Máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị |
|
|
1 |
Máy chiếu |
05 |
20 |
2 |
Máy ghi âm |
05 |
20 |
3 |
Máy ảnh |
05 |
20 |
4 |
Máy giặt |
05 |
20 |
5 |
Máy hút bụi, máy hút ẩm, máy hút mùi |
05 |
20 |
6 |
Tivi, đầu Video, các loại đầu thu phát tín hiệu |
05 |
20 |
7 |
Tủ lạnh |
05 |
20 |
8 |
Thiết bị mạng, truyền thông |
05 |
20 |
9 |
Thiết bị truyền dẫn |
05 |
20 |
10 |
Thiết bị âm thanh |
05 |
20 |
11 |
Thiết bị thông tin liên lạc khác |
05 |
20 |
12 |
Camera giám sát |
08 |
12,5 |
13 |
Máy cưa |
05 |
20 |
15 |
Máy cắt cỏ |
05 |
20 |
16 |
Máy phun thuốc |
05 |
20 |
17 |
Máy xới đất |
05 |
20 |
18 |
Máy bơm nước |
08 |
12,5 |
19 |
Thiết bị lọc nước |
05 |
20 |
20 |
Két sắt |
08 |
12,5 |
21 |
Bộ bàn ghế hội trường, hội thảo, bàn học sinh, bàn giáo viên |
08 |
12,5 |
22 |
Tủ, giá kệ đựng tài liệu hoặc trưng bày hiện vật |
08 |
12,5 |
23 |
Bục sân khấu, phát biểu |
08 |
12,5 |
24 |
Bồn đựng nước |
05 |
20 |
25 |
Máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động chung khác |
08 |
12,5 |
Loại 5 |
Cây lâu năm, súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm |
|
|
1 |
Các loại súc vật |
05 |
20 |
2 |
Cây lâu năm |
15 |
6,67 |
Loại 6 |
Trang thiết bị dễ hỏng, dễ vỡ |
05 |
20 |
Về tổ chức thực hiện:
- Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của thành phố Cần Thơ trực tiếp quản lý, sử dụng tài sản công có trách nhiệm thường xuyên theo dõi, rà soát, cập nhật để phối hợp Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố sửa đổi, bổ sung Danh mục tài sản cố định đặc thù; Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình, tài sản chưa đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định thuộc phạm vi quản lý của thành phố Cần Thơ đã được quy định tại các Phụ lục kèm theo Quyết định này.
- Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp trực tiếp quản lý tài sản cố định căn cứ các nội dung quy định tại Quyết định này và Thông tư số 45/2018/TT- BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thực hiện việc ghi sổ sách kế toán, theo dõi và quản lý tài sản theo đúng quy định
Hiệu lực thi hành: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 02 năm 2022
Về trách nhiệm thi hành: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; Các Doanh nghiệp được nhà nước giao tài sản cố định để quản lý không tính thành phần vốn nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Ngày 09 tháng 02 năm 2022, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quyết định số 04/2022/QĐ-UBND Quy định Danh mục tài sản cố định đặc thù; Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình, tài sản chưa đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định thuộc phạm vi quản lý của thành phố Cần Thơ.
Các tin khác
- Triển khai thực hiện Thông tư số 75/2021/TT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về quản lý tài chính thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030 (27/09/2021)
- Triển khai, thực hiện những nội dung Thông tư số 44/2021/TT-BTC ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định về khung giá, nguyên tắc, phương pháp xác định giá nước sạch sinh hoạt (09/09/2021)
- Triển khai thực hiện Quyết định số 26/2021/QĐ-TTg ngày 12/8/2021 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục ngành, lĩnh vực thực hiện chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần (01/09/2021)
- Bổ sung hướng dẫn thực hiện chi phòng, chống dịch Covid-19 (01/09/2021)
- Quy trình thực hiện công tác mua sắm thuốc, hóa chất, vật tư, trang thiết bị, phương tiện phục vụ phòng chống COVID-19 trên địa bàn thành phố (01/09/2021)