Lấy ý kiến về nội dung dự thảo Chỉ thị đẩy mạnh việc chấp hành quy định pháp luật về giá
Căn cứ Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 30 tháng 5 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường chấp hành quy định pháp luật về giá.
Thực hiện Công văn số 2636/UBND-KT ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc triển khai Chỉ thị số 15/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Sở Tài chính có ý kiến như sau:
Để có cơ sở tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Chỉ thị đẩy mạnh việc chấp hành quy định pháp luật về giá (gọi tắt là dự thảo Chỉ thị), Sở Tài chính đề nghị Quý cơ quan quan tâm, phối hợp có ý kiến đối với nội dung dự thảo Chỉ thị; Đồng thời căn cứ, chức năng, nhiệm vụ được giao Quý cơ quan đề xuất các nội dung liên quan để đạt hiệu quả trong quá trình thực hiện. Quý cơ quan vui lòng gửi văn bản về Sở Tài chính tổng hợp trước ngày 31 tháng 7 năm 2025.
Các nội dung lấy ý kiến cụ thể như sau:
1. Công tác tuyên truyền, phổ biến các quy định pháp luật về giá
Các cơ quan chuyên môn quản lý ngành, lĩnh vực, UBND xã, phường về hàng hóa, dịch vụ tiếp tục phổ biến, tuyên truyền đến các cán bộ, công chức thuộc cơ quan, đơn vị, các tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ toàn diện các quy định của Luật Giá và các văn bản hướng dẫn Luật Giá, trong đó có các quy định về định giá, kê khai giá, niêm yết giá để các cơ quan quản lý nhà nước về giá chủ động triển khai công tác quản lý giá theo thẩm quyền và các tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa thực hiện theo đúng quy định của pháp luật. Tiếp tục tăng cường công tác tập huấn, đào tạo các quy định của pháp luật về giá.
2. Rà soát, xử lý các văn bản quy phạm pháp luật về giá
Các cơ quan chuyên môn quản lý ngành, lĩnh vực, UBND xã, phường về hàng hóa, dịch vụ rà soát, xử lý các văn bản quy phạm pháp luật về giá không còn phù hợp theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Luật Giá; ban hành các văn bản về giá thuộc thẩm quyền theo đúng quy định tại Luật Giá, Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; rà soát, bãi bỏ các thủ tục hành chính trong lĩnh vực giá không còn phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành, tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
3. Công tác định giá nhà nước
Đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá của Ủy ban nhân dân thành phố các cơ quan chuyên môn quản lý ngành, lĩnh vực về hàng hóa, dịch vụ được phân công tiếp tục tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố theo đúng quy định. Đồng thời thực hiện nghiêm túc, đầy đủ trình tự, thủ tục định giá, điều chỉnh giá theo quy định của pháp luật; đảm bảo nguyên tắc, phương pháp định giá công khai, minh bạch, phù hợp với mặt bằng giá thị trường và các yếu tố hình thành giá. Tăng cường phối hợp giữa các đơn vị có liên quan trong quá trình thu thập thông tin, xây dựng phương án giá và tổ chức thực hiện sau khi giá được ban hành nhằm bảo đảm hiệu quả, đồng bộ và phù hợp với mục tiêu quản lý nhà nước về giá trên địa bàn thành phố.
4. Quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn giá, định giá nhà nước, kê khai giá
Các cơ quan chuyên môn căn cứ chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực phụ trách khẩn trương tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố ban hành văn bản quy phạm quy phạm pháp luật theo thẩm quyền quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn giá, định giá nhà nước, kê khai giá để đảm bảo thông tin hàng hóa, dịch vụ được cụ thể hóa, rõ ràng làm cơ sở triển khai hoạt động bình ổn giá, định giá nhà nước, kê khai giá minh bạch, hiệu quả, phục vụ tốt cho công tác quản lý Nhà nước về giá tại địa phương.
a) Hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
STT |
Tên hàng hóa, dịch vụ |
Cơ quan thẩm định phương án giá, xây dựng đặc điểm kinh tế - kỹ thuật hàng hóa, dịch vụ |
Loại giá |
---|---|---|---|
1 |
Nước sạch do Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường thành phố Cần Thơ cung cấp |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Giá cụ thể |
2 |
Sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý, đặt hàng của địa phương |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Giá cụ thể |
3 |
Sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác đối với công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý của địa phương |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Giá cụ thể |
4 |
Rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất thuộc sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quản lý của địa phương |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Khung giá |
5 |
Dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Giá cụ thể |
6 |
Dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt áp dụng đối với chủ đầu tư, cơ sở thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Giá tối đa |
7 |
Dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp, hộ gia đình, cá nhân |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Giá cụ thể |
8 |
Dịch vụ sử dụng đường bộ của các dự án đầu tư xây dựng đường bộ (trừ dịch vụ sử dụng đường bộ cao tốc) để kinh doanh, do địa phương quản lý |
Sở Xây dựng |
Giá tối đa |
9 |
Dịch vụ sử dụng phà được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý |
Sở Xây dựng |
Khung giá |
10 |
Dịch vụ sử dụng phà được đầu tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý |
Sở Xây dựng |
Giá tối đa |
11 |
Dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga (bao gồm cảng, bến thủy nội địa; cảng cá) được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý |
Sở Xây dựng |
Giá tối đa |
12 |
Dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước |
Sở Xây dựng |
Giá cụ thể |
13 |
Dịch vụ ra, vào bến xe ô tô |
Sở Xây dựng |
Giá tối đa |
14 |
Dịch vụ vận tải hành khách, hành lý trên đường sắt đô thị |
Sở Xây dựng |
Giá cụ thể |
15 |
Dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải (trừ giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải đối với khu công nghiệp, cụm công nghiệp được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước) |
Sở Xây dựng |
Giá cụ thể |
16 |
Dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng của cơ sở hỏa táng được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước |
Sở Xây dựng |
Giá cụ thể |
17 |
Dịch vụ thuê công trình hạ tầng kỹ thuật dùng chung đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước |
Sở Xây dựng |
Giá cụ thể |
18 |
Nước sạch do các Công ty cấp nước trên địa bàn cung cấp |
Sở Xây dựng |
Giá cụ thể |
19 |
Dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng |
Sở Tư pháp |
Giá tối đa |
20 |
Dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư từ nguồn vốn nhà nước |
Sở Công Thương |
Giá cụ thể |
21 |
Dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự phòng tại cơ sở y tế công lập |
Sở Y tế |
Giá cụ thể |
22 |
Dịch vụ điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện tại các đơn vị sự nghiệp công lập |
Sở Y tế |
Giá cụ thể |
23 |
Dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước tính giá theo lộ trình thu của người sử dụng dịch vụ |
Cơ quan chuyên môn quản lý ngành, lĩnh vực của hàng hóa, dịch vụ |
Khung giá, giá tối đa, giá cụ thể |
24 |
Sản phẩm, dịch vụ công (dịch vụ sự nghiệp công và sản phẩm, dịch vụ công ích) trong danh mục được cấp có thẩm quyền ban hành, sử dụng ngân sách nhà nước và thuộc thẩm quyền đặt hàng của cơ quan, tổ chức ở địa phương |
Cơ quan chuyên môn quản lý ngành, lĩnh vực của hàng hóa, dịch vụ |
Giá cụ thể |
b) Hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá và cơ quan tiếp nhận kê khai giá
STT |
Tên hàng hóa, dịch vụ |
Cơ quan tiếp nhận kê khai giá |
---|---|---|
A |
Hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá trên phạm vi cả nước |
|
I |
Hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá |
|
1 |
Xăng, dầu thành phẩm |
Sở Công Thương |
2 |
Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) |
Sở Công Thương |
3 |
Sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi |
Sở Y tế |
4 |
Thóc tẻ, gạo tẻ |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
5 |
Phân đạm; phân DAP; phân NPK |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
6 |
Thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
7 |
Vắc - xin phòng bệnh cho gia súc, gia cầm |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
8 |
Thuốc bảo vệ thực vật |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
9 |
Thuốc thuộc danh mục thuốc thiết yếu được sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
Sở Y tế |
II |
Hàng hoá, dịch vụ do Nhà nước định khung giá, giá tối đa, giá tối thiểu để các tổ chức định mức giá cụ thể bán cho người tiêu dùng |
|
1 |
Dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt áp dụng đối với chủ đầu tư, cơ sở thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
2 |
Rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất thuộc sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quản lý của địa phương |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
3 |
Dịch vụ sử dụng đường bộ của các dự án đầu tư xây dựng đường bộ (trừ dịch vụ sử dụng đường bộ cao tốc) để kinh doanh, do địa phương quản lý |
Sở Xây dựng |
4 |
Dịch vụ sử dụng phà được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý |
Sở Xây dựng |
5 |
Dịch vụ sử dụng phà được đầu tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý |
Sở Xây dựng |
6 |
Dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga (bao gồm cảng, bến thủy nội địa; cảng cá) được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý |
Sở Xây dựng |
7 |
Dịch vụ ra, vào bến xe ô tô |
Sở Xây dựng |
8 |
Dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng |
Sở Tư pháp |
9 |
Dịch vụ đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước tính giá theo lộ trình thu của người sử dụng dịch vụ |
Cơ quan chuyên môn quản lý ngành, lĩnh vực của hàng hóa, dịch vụ |
III |
Hàng hóa, dịch vụ thiết yếu khác do Chính phủ ban hành |
|
1 |
Xi măng |
Sở Xây dựng |
2 |
Nhà ở, nhà chung cư |
Sở Xây dựng |
3 |
Công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung đầu tư ngoài nguồn ngân sách nhà nước (giá thuê) |
Sở Xây dựng |
4 |
Thép xây dựng |
Sở Công Thương |
5 |
Than |
Sở Công Thương |
6 |
Etanol nhiên liệu không biến tính |
Sở Công Thương |
7 |
Khí tự nhiên hóa lỏng (LNG); khí thiên nhiên nén (CNG) |
Sở Công Thương |
8 |
Thuốc thú y để tiêu độc, sát trùng, tẩy trùng, trị bệnh cho gia súc, gia cầm và thủy sản |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
9 |
Đường ăn bao gồm đường trắng và đường tinh luyện |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
10 |
Muối ăn |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
11 |
Dịch vụ tại cảng biển khác ngoài hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá |
Sở Xây dựng |
12 |
Dịch vụ vận chuyển hành khách bằng đường sắt loại ghế ngồi cứng, ghế ngồi mềm |
Sở Xây dựng |
13 |
Dịch vụ vận tải hành khách tuyến cố định bằng đường bộ |
Sở Xây dựng |
14 |
Thực phẩm chức năng cho trẻ em dưới 06 tuổi |
Sở Y tế |
15 |
Thiết bị y tế |
Sở Y tế |
16 |
Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước |
Sở Y tế |
17 |
Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh cho người tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân |
Sở Y tế |
B |
Hàng hóa, dịch vụ đặc thù thực hiện kê khai giá tại địa phương |
|
1 |
Dịch vụ lưu trú |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
2 |
Dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước |
Sở Xây dựng |
3 |
Dịch vụ tham quan tại khu du lịch trên địa bàn |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
4 |
Dịch vụ vận tải hành khách bằng taxi |
Sở Xây dựng |
5 |
Dịch vụ vận tải hành khách tham quan du lịch |
Sở Xây dựng |
6 |
Dịch vụ vận tải hàng hóa và hành khách tuyến cố định bằng đường thủy nội địa - đường biển |
Sở Xây dựng |
7 |
Vật liệu xây dựng chủ yếu khác (ngoài xi măng, thép quy định tại Danh mục kê khai giá trên phạm vi cả nước) |
Sở Xây dựng |
8 |
Giống phục vụ sản xuất nông nghiệp |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
9 |
Dịch vụ chủ yếu tại chợ ngoài dịch vụ do Nhà nước định giá |
Sở Công Thương |
10 |
Dịch vụ kinh doanh nước khoáng nóng |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
5. Ban hành Danh sách kê khai giá định kỳ hàng năm
Giao Sở Tài chính phối hợp với cơ quan chuyên môn quản lý ngành, lĩnh vực rà soát, lựa chọn tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và xây dựng, tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Danh sách kê khai giá tại địa phương (gồm tên công ty, mã số doanh nghiệp, mã số chi nhánh (nếu có)) trước ngày 10 tháng 02 hàng năm.
6. Tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng kê khai giá:
- Thực hiện hình thức kê khai giá theo hướng dẫn của cơ quan tiếp nhận kê khai giá theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 17 của Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10/07/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, hợp lý, hợp lệ của hồ sơ, tài liệu và số liệu của mức giá kê khai phù hợp với biến động của yếu tố hình thành giá và mặt bằng giá thị trường; chấp hành thực hiện báo cáo về mức giá kê khai theo yêu cầu của cơ quan tiếp nhận kê khai giá để phục vụ công tác bình ổn giá, quản lý nhà nước về giá, kiểm tra, thanh tra giá; chấp hành việc kiểm tra (bao gồm kiểm tra yếu tố hình thành giá), thanh tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
7. Thực hiện nhiệm vụ tổng hợp, phân tích, dự báo giá cả thị trường
7.1. Báo cáo giá thị trường tổng hợp của Bộ Tài chính
Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường theo cơ chế phối hợp theo đúng yêu cầu và thời hạn báo cáo của Bộ Tài chính.
7.2. Báo cáo giá thị trường của địa phương
a) Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với Chi cục Thống kê thành phố Cần Thơ; Sở Công Thương; Sở Nông nghiệp và Môi trường; Sở Xây dựng; Sở Y tế; Sở Giáo dục và Đào tạo; Ủy ban nhân dân xã, phường và các cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện nhiệm vụ thu thập, theo dõi, tổng hợp, phân tích diễn biến giá cả thị trường trên địa bàn theo quy định và các chỉ đạo về công tác quản lý, điều hành giá của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan để trình Ủy ban nhân dân thành phố triển khai thực hiện biện pháp bình ổn giá do Chính phủ quyết định và theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, các bộ, cơ quan ngang bộ.
- Tổng hợp báo cáo, phân tích dự báo giá thị trường trên địa bàn thành phố Cần Thơ của Chi cục Thống kê thành phố Cần Thơ; Sở Công Thương; Sở Nông nghiệp và Môi trường; Sở Xây dựng; Sở Y tế; Sở Giáo dục và Đào tạo; Ủy ban nhân dân xã, phường và các cơ quan, tổ chức có liên quan, tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố gửi Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá) theo đúng quy định.
b) Chi cục Thống kê thành phố Cần Thơ: Báo cáo số liệu gồm các nội dung sau: Diễn biến chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của địa phương trong kỳ báo cáo; Phân tích thực trạng, nguyên nhân của các yếu tố tác động đến CPI theo quy định tại Phụ lục I của Nghị định số 29/2024/TT-BTC ngày 16/5/2024.
c) Sở Công Thương: Báo cáo số liệu gồm các nội dung:
- Thực hiện thống kê mức giá hàng hóa, dịch vụ và phân tích dự báo giá thị trường theo quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II của Nghị định số 29/2024/TT-BTC ngày 16/5/2024.
- Tình hình triển khai chương trình bình ổn thị trường và các biện pháp bình ổn giá (nếu có).
d) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực chuyên môn được giao, Sở Nông nghiệp và Môi trường; Sở Xây dựng; Sở Y tế; Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện thống kê mức giá hàng hóa, dịch vụ và phân tích dự báo giá thị trường theo quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II của Nghị định số 29/2024/TT-BTC ngày 16/5/2024.
đ) Ủy ban nhân dân xã, phường thực hiện thống kê mức giá hàng hóa, dịch vụ và phân tích dự báo giá thị trường trên địa bàn theo quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II của Nghị định số 29/2024/TT-BTC ngày 16/5/2024.
7.3. Tần suất thực hiện, thời gian chốt số liệu và thời hạn của báo cáo
7.3.1. Báo cáo giá thị trường của địa phương
a) Tần suất thực hiện báo cáo: Định kỳ xây dựng báo cáo hàng tháng, 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng và cả năm (sau đây gọi là báo cáo tháng, quý, báo cáo 6 tháng, 9 tháng và báo cáo năm);
b) Thời gian chốt số liệu báo cáo:
- Báo cáo tháng: Tính từ ngày 01 đến ngày cuối cùng của tháng kỳ báo cáo.
- Báo cáo quý: Tính từ ngày 01 của tháng đầu tiên đến ngày cuối cùng của tháng cuối cùng trong quý kỳ báo cáo.
- Báo cáo 6 tháng: Tính từ ngày 01 của tháng 01 đến ngày cuối cùng của tháng 6 trong năm kỳ báo cáo.
- Báo cáo 9 tháng: Tính từ ngày 01 của tháng 01 đến ngày cuối cùng của tháng 9 trong năm kỳ báo cáo.
- Báo cáo năm: Tính từ ngày 01 của tháng 01 đến ngày cuối cùng của tháng 12 trong năm kỳ báo cáo.
7.3.2. Thời hạn gửi báo cáo:
- Chi cục Thống kê thành phố Cần Thơ; Sở Công Thương; Sở Nông nghiệp và Môi trường; Sở Xây dựng; Sở Y tế; Sở Giáo dục và Đào tạo; Ủy ban nhân dân xã, phường gửi báo cáo về Sở Tài chính trước ngày 01 của tháng tiếp theo sau tháng kỳ báo cáo đối với báo cáo tháng và trước ngày 03 của tháng tiếp theo sau tháng cuối cùng của kỳ báo cáo đối với báo cáo quý, 6 tháng, 9 tháng và cả năm; đối với báo cáo 6 tháng, 9 tháng và cả năm, thực hiện báo cáo tương ứng quý II và 6 tháng, quý III và 9 tháng, quý IV và cả năm.
- Sở Tài chính gửi báo cáo giá thị trường về Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá) và Ủy ban nhân dân thành phố trước ngày 03 của tháng tiếp theo sau tháng kỳ báo cáo đối với báo cáo tháng và trước ngày 05 của tháng tiếp theo sau tháng cuối cùng của kỳ báo cáo đối với báo cáo quý, 6 tháng, 9 tháng và cả năm; đối với báo cáo 6 tháng, 9 tháng và cả năm, thực hiện báo cáo tương ứng quý II và 6 tháng, quý III và 9 tháng, quý IV và cả năm.
7.3.3. Đối với báo cáo đột xuất: Thời gian chốt số liệu báo cáo, thời hạn gửi báo cáo thực hiện theo yêu cầu của Bộ Tài chính.
8. Chuyển đổi số, hoàn thiện Cơ sở dữ liệu giá địa phương
Giao Sở Tài chính phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ đẩy mạnh chuyển đổi số trong việc triển khai công tác quản lý nhà nước về giá; xây dựng, hoàn thiện các phương thức tiếp nhận kê khai giá trên môi trường mạng bằng các hình thức phù hợp (dịch vụ công trực tuyến, phần mềm cơ sở dữ liệu về giá,...) bảo đảm khả thi, thuận lợi cho tổ chức kinh doanh thực hiện kê khai giá; khẩn trương xây dựng, hoàn thiện dữ liệu về giá kê khai các mặt hàng thuộc thẩm quyền quản lý để kết nối, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá theo quy định.
9. Công khai thông tin về giá
Các cơ quan chuyên môn quản lý ngành, lĩnh vực về hàng hóa, dịch vụ tiếp tục phối hợp với các tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thực hiện nghiêm quy định của Luật Giá về công khai thông tin về giá; thường xuyên chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác hướng dẫn, kiểm tra việc công khai thông tin về giá góp phần tạo sự đồng thuận của người dân, xã hội trong công tác quản lý nhà nước về giá, tăng cường tính minh bạch thông tin giá cả thị trường và tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân trong thi hành pháp luật.
10. Kiểm tra chấp hành pháp luật về giá
Tăng cường công tác kiểm tra chấp hành pháp luật về giá để đảm bảo các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện đúng quy định pháp luật, đảm bảo tính khách quan, minh bạch và kịp thời phát hiện, ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật về giá, tăng giá bất hợp lý, xử lý nghiêm các trường hợp thao túng giá hàng hóa, dịch vụ, nâng khống giá bán... nhằm góp phần thực hiện kiểm soát lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, hỗ trợ tăng trưởng, phát triển kinh tế. Trong đó tập trung chú trọng công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành quy định pháp luật về kê khai giá, niêm yết giá, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật như hành vi kê khai không đúng giá bán, không kê khai giá với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, không niêm yết giá hoặc niêm yết giá hàng hóa, dịch vụ không rõ ràng gây nhầm lẫn cho khách hàng; bán mức giá cao hơn giá niêm yết giá kê khai,...
Yêu cầu Chi Cục trưởng Chi cục Thống kê thành phố Cần Thơ; Giám đốc các Sở: Y tế, Tư pháp, Xây dựng, Công Thương, Giáo dục và Đào tạo, Nông nghiệp và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường; tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có liên quan thực hiện nghiêm túc Chỉ thị này. Trong quá trình triển khai, thực hiện nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp và cá nhân có văn bản báo cáo gửi về Sở Tài chính tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, giải quyết kịp thời theo quy định.
Trên đây là nội dung lấy kiến dự thảo chỉ thị đẩy mạnh việc chấp hành quy định pháp luật về giá trên địa bàn thành phố Cần Thơ./.
Các tin khác
- Lấy ý kiến Nghị quyết quy định thẩm quyền quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí để thực hiện mua sắm, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp tài sản, trang thiết bị; thuê hàng hóa, dịch vụ; sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng sử dụng nguồn chi thường xuyên ngân sách nhà nước của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của thành phố Cần Thơ (15/07/2025)
- Lấy ý kiến Nghị quyết quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của thành phố Cần Thơ (15/07/2025)
- QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI NHÀ VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) CHẤT LƯỢNG CÒN LẠI CỦA NHÀ LÀM CĂN CỨ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI NHÀ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ (23/06/2025)
- Kết quả thực hiện tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng do nhà nước đầu tư, quản lý thuộc phạm vi quản lý của thành phố CầnThơ (17/06/2025)
- Lấy ý kiến dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố Quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam các cấp thực hiện (16/04/2025)
- Nội quy tiếp công dân tại Sở Tài chính thành phố Cần Thơ (21/03/2025)
- Lấy ý kiến Dự thảo Tờ trình của Ủy ban nhân dân thành phố và dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố quy định thẩm quyền quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện mua sắm tài sản, trang thiết bị; phân cấp thẩm quyền quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố Cần Thơ (19/12/2024)
- Triển khai thực hiện Thông tư số 82/2024/TT-BTC ngày 25 tháng 11 năm 2024 của của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn sử dụng kinh phí xây dựng, quản lý, vận hành và khai thác hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản (19/12/2024)
- Triển khai thực hiện Quyết định số 970/QĐ-TTg ngày 13 tháng 9 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công cơ bản, thiết yếu sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài chính (19/12/2024)
- Triển khai thực hiện Thông tư số 65/2024/TT-BTC ngày 05 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 2 Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (19/12/2024)